6 sai lầm cơ bản khi dùng trợ từ “着”

Thảo luận trong 'Tin tức tổng hợp' bắt đầu bởi chaucaphu, 3/1/20.

  1. chaucaphu

    chaucaphu Expired VIP

    Bài viết:
    101
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Trợ từ động thái “着” là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Nhưng trong quá trình sử dụng và đặt câu không ít các bạn học sinh đã mắc những lỗi sai. Cùng web học tiếng trung online tìm hiểu xem các bạn ấy thường mắc lỗi sai gì nhé!
    1. Khi có 2 động từ đồng thời xuất hiện, động từ 1 biểu thị phương thức thực hiện của động từ 2 thì “着” phải đứng sau động từ
    *她常常躺看着书。(Sai)
    Tā chángcháng tǎng kàn zhe shū.
    她常常躺着看书。(Đúng)
    Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū.
    Cô ấy thường nằm đọc sách.
    *不用站回答着。(Sai)
    Bù yòng zhàn huídá zhe.
    不用站着回答。(Đúng)
    Bù yòng zhàn zhe huídá .
    Không cần đứng dậy trả lời.
    2. Trong kết cấu động tân, trợ từ động thái 着 không thể đặt sau tân ngữ mà phải đặt giữa động từ và tân ngữ
    *外边正下大雪着。(Sai)
    Wàibian zhèng xià dà xuě zhe.
    外边正下着雪。(Đúng)
    Wàibian zhèng xià zhe dà xuě.
    Bên ngoài tuyết rơi to.
    *我们在上课着。(Sai)
    Wǒmen zài shàngkè zhe.
    我们在上着课。(Đúng)
    Wǒmen zài shàng zhe kè.
    Chúng tôi đang lên lớp.
    3. Trợ từ động thái 着 khi đi kèm cùng với kết cấu “在+từ chỉ nơi chốn”
    *别坐着在地上吃饭。(Sai)
    Bié zuò zhe zài dìshàng chīfàn.
    别在地上坐着吃饭。(Đúng)
    Bié zài dìshàng zuò zhe chīfàn.
    Đừng ngồi ăn cơm trên đất.
    4. Khi nhấn mạnh trạng thái tồn tại của người hoặc vật, sau động từ sẽ thêm “着”(câu tồn hiện)
    *房间里放一张床。(Sai)
    Fángjiān lǐ fàng yī zhāng chuáng.
    房间里放着一张床。(Đúng)
    Fángjiān lǐ fàng zhe yī zhāng chuáng.
    Trong phòng có đặt 1 cái giường.
    *门上贴“福”字。(Sai)
    Mén shàng tiē “fú” zì.
    门上贴着“福”字。(Đúng)
    Mén shàng tiē zhe “fú” zì.
    Trên tường có dán chữ Phúc.
    5. Khi sau động từ có bổ ngữ, thì không thể dùng 着。
    *我等着你五年了,你怎么还没回来?(Sai)
    Wǒ děng zhe nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?
    我等你五年了,你怎么还没回来?。(Đúng)
    Wǒ děng nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?
    Em đợi anh 5 năm rồi, sao anh vẫn chưa về.
    *他学着三年多了。(Sai)
    Tā xué zhe sān nián duō le.
    他学三年多了。(Đúng)
    Tā xué sān nián duō le.
    Anh ấy học hơn 3 năm rồi.
    6. Trong câu có sử dụng động từ năng nguyện không dùng 着.
    *你能说着汉语吗?(Sai)
    Nǐ néng shuō zhe Hànyǔ ma?
    你能说汉语吗。(Đúng)
    Nǐ néng shuō Hànyǔ ma?
    Bạn có thể nói tiếng Trung được không?
    Trên đây là 6 sai lầm cơ bản khi sử dụng trợ từ “着”, các bạ đã nắm được chưa nào? Chúc các bạn học tốt nhé! Để nhận thêm bài học miễn phí hãy truy cập vào website từ vựng tiếng Trung webtiengtrung.com của chúng mình nhé!
     

Chia sẻ trang này